top of page

ÁP XE GAN LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ ÁP XE GAN

  • Ảnh của tác giả: Trung tâm Phẫu thuật Gan mật & Tiêu hóa Nhiệt đới
    Trung tâm Phẫu thuật Gan mật & Tiêu hóa Nhiệt đới
  • 24 thg 10
  • 4 phút đọc

Gan là cơ quan quan trọng đảm nhiệm hơn 500 chức năng trong cơ thể, từ lọc độc tố, chuyển hóa năng lượng đến sản xuất dịch mật. Nhưng khi gan bị tấn công bởi vi khuẩn, ký sinh trùng hoặc nấm, chúng có thể tạo ra các ổ mủ — hay còn gọi là áp xe gan. Bệnh lý này không chỉ gây đau đớn, mệt mỏi mà còn có thể đe dọa tính mạng nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.


Theo các nghiên cứu y khoa, áp xe gan là một trong những bệnh lý nhiễm trùng gan mật phổ biến nhất ở vùng nhiệt đới, đặc biệt tại các quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam.

Áp xe gan và những điều bạn cần biết
Áp xe gan và những điều bạn cần biết

1. Áp xe gan là gì?

Áp xe gan là tình trạng gan bị viêm nhiễm và hình thành một hoặc nhiều ổ mủ bên trong nhu mô gan.  Đây là phản ứng của cơ thể khi gan bị tấn công bởi vi khuẩn, ký sinh trùng hoặc nấm. Bệnh thường tiến triển âm thầm, nhưng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, áp xe gan có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.

Áp xe gan là bệnh lý gan mật khá phổ biến ở Việt Nam, thường gặp ở người trưởng thành, đặc biệt là nam giới trong độ tuổi 30–60.


Tùy theo tác nhân gây bệnh, áp xe gan được chia làm 3 loại chính:

  • Áp xe gan do vi khuẩn (Pyogenic Liver Abscess – PLA): Đây là loại áp xe gan phổ biến nhất hiện nay. 

  • Áp xe gan do amip (Amoebic Liver Abscess – ALA): Loại áp xe xảy ra sau nhiễm ký sinh trùng amip đường ruột (Entamoeba histolytica), thường gặp ở người có tiền sử lỵ amip.

  • Áp xe gan do nấm (Fungal Liver Abscess): Thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, giảm bạch cầu hạt hoặc sau ghép tạng. Tác nhân phổ biến là Candida spp.

    Áp xe gan là gì?
    Áp xe gan là gì?

2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây áp xe gan

Có nhiều con đường khiến mầm bệnh xâm nhập vào gan, nhưng phổ biến nhất là:

  • Qua đường máu: vi khuẩn từ các ổ nhiễm trùng khác trong cơ thể (như viêm ruột thừa, viêm túi mật, nhiễm trùng răng miệng) theo đường máu di chuyển đến gan.

  • Từ đường mật: sỏi mật, viêm đường mật hoặc can thiệp y khoa đường mật (như đặt stent, dẫn lưu) có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn đi vào gan.

  • Từ ruột lên: amip trong ruột xâm nhập qua tĩnh mạch cửa lên gan, gây hoại tử mô gan và hình thành ổ mủ.

Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh gồm: hệ miễn dịch suy yếu, tiểu đường, nghiện rượu, bệnh lý gan mạn tính, hoặc từng phẫu thuật vùng ổ bụng.


3. Dấu hiệu nhận biết áp xe gan

Giai đoạn đầu, bệnh thường có triệu chứng mơ hồ nên dễ bị bỏ qua. Tuy nhiên, người bệnh nên cảnh giác nếu gặp các biểu hiện sau:

Các biểu hiện của áp xe gan
Các biểu hiện của áp xe gan
  • Sốt cao, ớn lạnh, vã mồ hôi – dấu hiệu nhiễm trùng rõ rệt.

  • Đau vùng hạ sườn phải, có thể lan ra vai phải hoặc sau lưng.

  • Gan to và đau khi sờ.

  • Chán ăn, buồn nôn, sụt cân, mệt mỏi.

  • Một số trường hợp có vàng da, vàng mắt, đặc biệt khi ổ mủ lớn chèn ép đường mật.

Nếu không điều trị kịp thời, ổ mủ có thể vỡ vào khoang phúc mạc, màng phổi hoặc tim, gây biến chứng nguy hiểm như viêm phúc mạc, tràn mủ màng phổi, thậm chí tử vong.


4. Chẩn đoán áp xe gan

Khi nghi ngờ áp xe gan, bác sĩ thường chỉ định:

  • Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao, men gan tăng.

  • Siêu âm gan: giúp phát hiện ổ mủ, xác định vị trí, kích thước.

  • Chụp CT hoặc MRI: cho hình ảnh chi tiết, hỗ trợ định hướng điều trị.

  • Chọc hút mủ gan để xét nghiệm, xác định tác nhân gây bệnh (amip, vi khuẩn hay nấm).


5. Điều trị áp xe gan

Tùy thuộc vào nguyên nhân và kích thước ổ mủ, bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp:

  • Điều trị nội khoa:

    Trường hợp nhẹ hoặc ổ mủ nhỏ, người bệnh được chỉ định dùng kháng sinh hoặc thuốc diệt amip (như Metronidazol, Tinidazol).

    Điều trị hỗ trợ gồm hạ sốt, giảm đau, bù dịch, nâng cao sức đề kháng.

  • Can thiệp ngoại khoa:

    Khi ổ mủ lớn (>5cm), có nguy cơ vỡ hoặc không đáp ứng thuốc, bác sĩ sẽ chọc hút mủ qua da dưới hướng dẫn siêu âm.

    Trường hợp phức tạp hơn có thể cần phẫu thuật dẫn lưu ổ mủ hoặc cắt phần gan tổn thương.

Quan trọng là phát hiện sớm và điều trị kịp thời để tránh biến chứng nghiêm trọng.


6. Phòng ngừa áp xe gan

Để phòng tránh áp xe gan, bạn nên:

Một số hoạt động để phòng ngừa áp xe gan
Một số hoạt động để phòng ngừa áp xe gan
  • Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín uống sôi, tránh thực phẩm tái sống.

  • Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

  • Điều trị triệt để các ổ nhiễm trùng trong cơ thể, như viêm ruột thừa, viêm túi mật, viêm răng miệng.

  • Hạn chế uống rượu bia, tăng cường chế độ ăn lành mạnh, tập luyện đều đặn để bảo vệ gan.


Kết luận

Áp xe gan là bệnh lý nguy hiểm nhưng có thể điều trị khỏi hoàn toàn nếu được phát hiện sớm và tuân thủ đúng hướng dẫn y khoa. Đừng chủ quan khi cơ thể xuất hiện các triệu chứng như sốt kéo dài, đau hạ sườn phải hay mệt mỏi bất thường. 

Nếu bạn đang gặp các dấu hiệu trên, hãy đến kiểm tra tại cơ sở y tế gần nhất hoặc bệnh viện chuyên khoa gan mật để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.


Bình luận


Thiết kế chưa có tên (14).png
TRUNG TÂM PHẪU THUẬT GAN MẬT - TIÊU HÓA

BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG

LIÊN HỆ VỚI TRUNG TÂM GAN MẬT - TIÊU HÓA

Cơ sở 1: Thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

033 900 0533

bottom of page